Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) – Cấu Trúc Và Cách Dùng

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cùng Admin Edu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Công thức

Dạng câu Công thức
Khẳng định (+) S + will + have + VpII
Phủ định (-) S + will + not + have + VpII
Nghi vấn (?) Will + S + have + VpII ?

Trong đó:

– S (subject): Chủ ngữ

– Will & have: Trợ động từ

– VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)

1.1. Câu khẳng định

S + will + have + VpII

Chú ý: “have” luôn đứng sau “will”

Ví dụ:

– will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)

– He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)

1.2. Câu phủ định

S + will + not + have + VpII

Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.

Ví dụ:

– won’t have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)

– She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)

3. Câu nghi vấn

Will + S + have + VpII ?

Trả lời:

– Yes, S + will

– No, S + won’t

Chú ý:

– Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu

– Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + will + S + have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend? => Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)

Ví dụ:

– Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)

– Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)

2. Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)

=> Trong câu ta thấy “hoàn thành nghĩa vụ quân sự” là hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là “năm tới”.

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I‘ll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

=> Trong câu ta thấy việc “hoàn thành báo cáo công việc” là hành động sẽ hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là “trước khi sếp gọi cho tôi”.

*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:

– By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9 p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)

– By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)

– Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)

Trên đây là bài viết chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thàng. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ biết cách sử dụng thì tương lai hoàn thành, chúc bạn thành công!