Bài Tập Nhân Một Số Với Một Hiệu – Toán Lớp 4

Nhân một số với một hiệu là một phần quan trọng trong Toán lớp 4 Chương 2. Bài tập này giúp các em học sinh biết cách nhân lần lượt số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. Sau đây là cách nhân và các bài tập chi tiết mà Admin.edu biên soạn để các em tham khảo. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Bài tập nhân một số với một hiệu

1. Cách nhân một số với một hiệu

Có 2 cách nhân một số với một hiệu:

Cách 1

Bước 1: Lấy số đó nhân với với số bị trừ của hiệu ta được hiệu thứ nhất

Bước 2: Lấy số đó nhân với với số bị trừ của hiệu ta được hiệu thứ hai

Bước 3: Lấy hiệu thứ nhất trừ hiệu thứ hai ta được kết quả

a x (b – c) = a x b – a x c

Cách 2

Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc

Bước 2: Lấy số đó nhân với hiệu vừa tìm ta được kết quả

a x (b – c) = a x m

Với m là hiệu của phép tinh b – c

2. Bài tập nhân một số với một hiệu

Bài 1: Tính bằng 2 cách:

a) 12 x (20 – 6)

b) 120 x (8 – 2)

c) 125 x (14 – 12)

d) 320 x (16 – 10)

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 125 + 120 x (25 – 5)

b) 230 + 100 x (34 – 4)

c) 1232 + 8 x (12 – 8)

d) 8 x (54 – 50) + 450

Bài 3: Điền vào chỗ trống

a b c a x b – a x c = ? a (b – c) = ?
3 48 24
120 30 10
1000 42 40

Bài 4:

Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Đáp án:

Bài 1:

a)

Cách 1:

12 x (20 – 6)

= 12 x 20 – 12 x 6

= 240 – 72

= 168

Cách 2:

12 x (20 – 6)

= 12 x 14

= 168

b)

Cách 1:

120 x (8 – 2)

= 120 x 8 – 120 x 2

= 960 – 240

= 720

Cách 2:

120 x (8 – 2)

= 120 x 6

= 720

c)

Cách 1:

125 x (14 – 12)

= 125 x 14 – 125 x 12

= 1750 – 1500

= 250

Cách 2:

125 x (14 – 12)

= 125 x 2

= 250

d)

Cách 1:

320 x (16 – 10)

= 320 x 16 – 320 x 10

= 5120 – 3200

= 1920

Cách 2:

320 x (16 – 10)

= 320 x 6

= 1920

Bài 2:

a) 125 + 120 x (25 – 5)

= 125 + 120 x 25 – 120 x 5

= 125 + 3000 – 600

= 3125 – 600

= 2525

b) 230 + 100 x (34 – 4)

= 230 + 100 x 34 – 100 x 4

= 230+ 3400 – 400

= 3630 – 400

= 3230

c) 1232 + 8 x (12 – 8)

= 1232 + 8 x 12 – 8 x 8

= 1232 + 96 – 64

= 1328 – 64

= 1264

d) 8 x (54 – 50) + 450

= 8 x 54 – 8 x 50 + 450

= 432 – 400 + 450

= 32 + 450

= 482

Bài 3:

a b c a x b – a x c = ? a x (b – c) = ?
3 48 24 3 x 48 – 3 x 24

= 144 – 72

= 72

3 x (48 – 24)

= 3 x 24

= 72

120 30 10 120 x 30 – 120 x 10

= 3600 – 1200

= 2400

120 x (30 – 10)

= 120 x 20

= 2400

1000 42 40 1000 x 42 – 1000 x 40

= 42000 – 40000

= 2000

1000 x (42 – 40)

= 1000 x 2

= 2000

Bài 4:

Phương pháp giải:

Cách 1:

– Tìm số quyển vở khối lớp Bốn đã mua.

– Tìm số quyển vở khối lớp Ba đã mua.

– Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn.

Cách 2 :

– Tìm hiệu số học sinh của khối lớp Bốn và khối lớp Ba.

– Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Khối Bốn: 340 học sinh

Khối Ba: 280 học sinh

Mỗi học sinh: 9 quyển vở

Khối Bốn nhiều hơn khối Ba: … quyển vở?

Cách 1:

Số quyển vở khối lớp Bốn mua là :

9× 340 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là :

9 × 280 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là :

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở.

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là :

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là :

9 × 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở.

Qua bài viết trên. Admin.edu mong rằng các em sẽ có thêm nhiều kiến thức về bài tập nhân một số với một hiệu . Chúc các em học tập thật tốt nhé.