Bài tập dạng Toán tổng và hiệu được Admin.edu sưu tầm, biên soạn, chỉnh lý và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài về toán tổng và hiệu từ cơ bản tới nâng cao. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 4, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh.
NỘI DUNG CHÍNH
1. Một số công thức cơ bản
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)
Số lớn = Số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)
2. Các dạng toán nâng cao về tổng và hiệu
A. Dạng toán ẩn tổng
+ Cần tìm ra đại lượng đã ẩn
+ Áp dụng công thức tính tổng hiệu
+ Kiểm tra và kết luận
+ Lưu ý: Số bị trừ – số trừ = hiệu => số bị trừ = số trừ + hiệu
Số bị trừ + số trừ + hiệu = số bị trừ + số bị trừ = 2 x số bị trừ
Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai
Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng
B. Dạng toán tổng hiệu liên quan đến khoảng cách
+ Dạng toán này chủ yếu là các bài toán liên quan đến số tự nhiên
+ Đọc đề và phân tích kĩ yêu cầu của bài toán.
+ Ghi nhớ công thức:
Tổng là một số lẻ = 1 số lẻ + 1 số chẵn
Tổng là một số chẵn = 1 số lẻ + 1 số lẻ = 1 số chẵn + 1 số chẵn
+ Vận dụng công thức tính tổng hiệu vào tính toán.
+ Kiểm tra kết quả và kết luận.
+ Lưu ý: Giữa 2 số có n số thì tổng cộng có n + 2 (số)
Hiệu 2 số = số khoảng x khoảng cách (Ví dụ 20 số chẵn liên tiếp tạo thành 19 khoảng, mỗi khoảng cách là 2 đơn vị. Vậy hiệu 2 số là 2 x 19 = 38)
Số lớn = (tổng + hiệu): khoảng cách
C. Dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
+ Đọc và phân tích đề
+ Áp dụng công thức tính tổng hiệu
+ Kiểm tra và kết luận
D.Dạng toán tổng hiệu liên quan đến thêm, bớt, cho, nhận
E. Dạng toán tổng hiệu khi ẩn cả tổng và hiệu
+ Cần tìm ra đại lượng đã ẩn
+ Áp dụng công thức tính tổng hiệu
+ Kiểm tra và kết luận
F. Dạng toán tổng hiệu liên quan đến tính tuổi
+ Tìm các đại lượng chưa biết dựa vào công thức tính tổng hiệu.
+ Lưu ý hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.
3. Bài tập vận dụng về bài toán tổng và hiệu
Câu 1:
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2:
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 489 và hiệu là 33
A. Số lớn: 260; số bé: 228
B. Số lớn: 261; số bé: 225
C. Số lớn 260; số bé: 225
D. Số lớn 261; số bé: 228
Câu 3:
Nhà Lan thu hoạch được 342kg hoa quả gồm lê và táo. Biết số táo nhiều hơn số lê 16kg. Tính khối lượng mỗi quả nhà Lan thu hoạch được
A. Số táo: 180kg; số lê: 160kg
B. Số táo: 179kg; số lê: 160kg
C. Số táo: 179kg; số lê: 163kg
D. Số táo: 180kg; số lê 163kg
Câu 4:
Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số. Hai số đó là:
A. Số lớn: 4989; số bé: 4889
B. Số lớn: 4988; số bé: 4888
C. Số lớn: 4986; số bé: 4886
C. Số lớn: 4984; số bé: 4884
Câu 5:
Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và con là 46 tuổi. Biết rằng 6 năm nữa, con sẽ kém mẹ 20 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay
A. Mẹ 33 tuổi; con 13 tuổi
B. Mẹ 40 tuổi; con 20 tuổi
C. Mẹ 25 tuổi; con 3 tuổi
D. Mẹ 34 tuổi; con 14 tuổi
Câu 6:
Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, 24 và 6; b, 60 và 12; c, 325 và 99
Câu 7:
Trường Tiểu học A có tất cả 1354 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 62 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường ?
Câu 8:
Một hình chữ nhật có hiệu chiều rộng và chiều dài là 16 cm và tổng của chúng là 100 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ?
Câu 9:
Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 58, hiệu của hai số bằng 10?
Câu 10: Hai lớp 4A và 4B trồng được 620 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 70 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Hướng dẫn
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | D | C | B | A |
Câu 6:
a, Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
24 – 15 = 9
Đáp số: 9 và 15
b, Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
60 – 36 = 24
Đáp số: 24 và 36
c, Số lớn là:
(325 + 99) : 2 = 212
Số bé là:
325 – 212 = 113
Đáp số: 113 và 212
Câu 7:
Số học sinh nam của trường là:
(1354 + 62) : 2 = 708 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường là:
1354 – 708 = 646 (học sinh)
Đáp số: nam: 708 học sinh, nữ: 646 học sinh
Câu 8:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(16 + 100) : 2 = 58 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 – 58 = 44 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
58 x 44 = 2552 (cm²)
Đáp số: 2552 cm²
Câu 9:
Số lớn là:
(48 + 10) : 2 = 34
Số bé là:
58 – 34 = 24
Đáp số: 24 và 34
Bài 10:
Lớp 4A trồng được số cây là:
(620−70) : 2 = 275 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
620 − 275 = 345 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây
Lớp 4B: 345 cây
Qua bài viết trên. Admin.edu mong rằng các em sẽ có thêm nhiều kiến thức về bài tập dạng toán tổng và hiệu toán lớp 4 . Chúc các em học tập thật tốt nhé.